1. Quy định về giấy phép nhập khẩu
Giấy phép nhập khẩu được yếu cầu cho một số hàng hóa nhất định bao gồm các sản phẩm nông nghiệp. Nó có giá trị trong vòng 12 tháng và do Phòng Doanh nghiệp,Giấy phép nhập khẩu được yếu cầu cho một số hàng hóa nhất định bao gồm các sản phẩm nông nghiệp. Nó có giá trị trong vòng 12 tháng và do Phòng Doanh nghiệp, Thương mại và Tuyển dụng hoặc Sở Nông nghiệp, Thực phẩm và Phát triển Nông thôn của Ai Len cấp.
Thông tin xin liên hệ thêm:
The office of Revenue Commissioners
Dublin Costle, Dublin 2, Ireland
Điện thoại: (353 1) 679.2777
Fax: (353 1) 679.4145
Thương mại và Tuyển dụng hoặc Sở Nông nghiệp, Thực phẩm và Phát triển Nông thôn của Ai Len cấp.
1.1. Chứng từ nhập khẩu
Các chứng tư phải xuất trình khi nhập khẩu bao gồm chứng từ hàng hoá và chứng từ thương mại.
Chứng từ hàng hoá gồm có:
+ Hoá đơn thương mại,
+ Vận đơn đường biển hoặc đường hàng không,
+ Phiếu đóng gói,
+ Các chứng từ bảo hiểm
+ Trong một số trường hợp cần phải xuất trình giấy chứng nhận xuất xứ, giấy chứng nhận vệ sinh dịch tễ.
Chứng từ thương mại phải đi kèm với hàng hoá để tránh chậm trễ trong việc thông quan nhập khẩu. Nước Anh không yêu cầu hình thức đặc biệt nào của hoá đơn nhưng hoá đơn phải kê khai chi tiết giá trị thực của hàng hoá. Ít nhất người xuất khẩu phải gửi 2 bản sao hoá đơn cho người nhận hàng để làm thủ tục thông quan. Ở Anh không yêu cầu hoá đơn lãnh sự khi gửi hàng.
Chú ý các chứng từ sau:
+ Giấy chứng nhận xuất xứ: Giấy chứng nhận xuất xứ là yêu cầu bắt buộc đối với tất cả các sản phẩm nhập khẩu là hàng may mặc ngoại trừ những trường hợp sau: Hàng mẫu đã được đục lỗ, vali làm từ nguyên liệu vải dệt, túi sách làm từ vải bạt, hàng là quà tặng hoặc tài sản cá nhân.
+ Hoá đơn thương mại: Hoá đơn thương mại là bắt buộc đối với tất cả hàng hoá có giá trị lớn hơn 18 bảng Anh. Hoá đơn phải chỉ rõ các chi phí vận chuyÓn, bảo hiÓm hay chi phí tương tự không kể đến các điều khoản Incoterms được áp dụng trong giao dịch.
+Giấy chứng nhận về hàng nguy hiểm: Một số loại hàng hoá ngoài các chứng từ yêu cầu nêu trên còn phải xuất trình giấy chứng nhận về hàng hoá nguy hiểm(DG) như nước hoa, đồ uống, hoá chất.
+Mẫu giấy chứng nhận C3: áp dụng đối vói hàng nhập khẩu là tài sản cá nhân để được miễn thuế.
+Mẫu giấy chứng nhận C2: áp dụng đối với hàng là thiết bị quân sự cá nhân tạm nhập để được miễn thuế.
+ Bản kê tổng trị giá (General Valuation Statement )
Bản kê tổng trị giá được áp dụng đối với tất cả hàng nhập khẩu có giá trị từ 6,500 bảng Anh trở lên. Có 3 mẫu để báo cáo giá. Mẫu thứ nhất là C150A. Mẫu này dùng cho người nhập khẩu không có liên quan gì đến người xuất khẩu và việc kê khai giá trị của những giao dịch để thông quan nhập khÈu Mẫu thứ 2 là C150B dùng cho những giao dich giữa các bên có liên quan nhưng giá trị giao dịch không là giá trị để tính thuế nhập khẩu. Mẫu thứ 3 là C109 là một bản kê định giá chung và được dùng để cung cấp những thông tin về việc định giá. Những thông tin này được hải quan giữ lại để tránh việc hoàn thành trùng lặp 2 mẫu 150A hoặc 150B cho mỗi lần nhập khẩu. Mẫu C109 thường được áp dụng cho những nhà nhập khẩu với số lượng lớn.
Tất cả chứng từ được dùng để thông quan nhập khẩu đều phải viết bằng tiếng Anh để quá trình thông quan được nhanh chóng và thuận lợi.
1.2 Các mặt hàng cấm nhập khẩu
+ Một số sản phẩm nông nghiệp nhất định
+ Ma tuý
+ Chất nổ
+ Động vật mắc bệnh dại
+ Máy móc nông nghiệp đã qua sử dụng
+ Động vật, chim , gia súc
+ Xác động vật hoặc sản phẩm làm từ xác động vật
+ Các bệnh của động vật và các vi rút bệnh dại
+ Ong
+ Chim
+ Các chất gây ra ung thư
+ Chất CFCs
+ Điện thoại có tần suất hoạt động lớn hơn 853Mhz
+ Kem hoặc sản phẩm có chứa kem
+ Trứng, gia cầm
+ Phôi động vật và chim
+ Cá và các sản phẩm làm từ cá
+ Bột mì và thức ăn có nguồn gốc động vật
+ Lông động vật và len
+ Côn trùng
+ Động vật than mềm
+ Trứng thụ thai của động vật
+ Các chất huỷ hoại tầng ôzôn
+ Các giống, côn trùng gây hại cho động, thực vật
+ Gia cầm
+ Các virut gây bệnh dại
+ Tinh dịch của động vật
+ Đất có chất than bùn
+ Các sản phẩm cá heo
+ Gỗ và các sản phẩm gỗ chưa qua chế biến
+ Đồ uống có gas
+ Các chất gây bệnh truyền nhiễm
1.3 Các mặt hàng hạn chế nhập khẩu
Việc nhập khẩu sản phẩm có nguồn gốc từ sữa và động vật cho mục đích tiêu dùng bị cấm trừ khi có chứng thực của cơ quan thú y thuộc nước xuất khẩu đi kèm. Sữa, thức ăn cho trẻ sơ sinh và các loại thực phẩm đặc biệt dùng cho y tế có thể được nhập khẩu với điều kiện là sản phẩm đó không cần giữ lạnh trước khi mở ra dùng hay sản phẩm đó phải đóng gói bằng nhãn hiệu phù hợp để bán lẻ và bao bì của sản phẩm không bị hư hỏng.
1.4 Nhập khẩu hàng mẫu
Hàng mẫu được phép nhập khẩu vào Anh và được miễn thuế nhập khẩu cũng như thuế VAT miễn là đạt các yêu cầu sau:
+ Nếu hàng mẫu được đục lỗ: Hàng được đục lỗ phải có một lỗ lớn ở chỗ dễ nhìn nhất ở bên ngoài hàng hoá để chứng tỏ rằng hàng hoá chỉ được dùng làm hàng mẫu. Đó có thể là một lỗ nhỏ trên mặt trước của quần áo, trên cánh tay của áo sơ mi hay trên một chiếc giầy để chứng tỏ hàng hoá này khác với hàng hoá tiêu dùng bán lẻ thông thường. Các chứng từ vận tải thường được sử dụng với hàng đục lỗ là hoá đơn thương mại trong đó nêu rõ hàng hoá là hàng mẫu đã được đục lỗ, không được bán hoặc dùng cho mục đích khác. §Ó nhập khẩu, không yêu cầu giấy chứng nhận nguồn gốc, chỉ yêu cầu vận đơn hàng không hoặc vận đơn đường biển và hoá đơn thương mại.
+ Nếu hàng mẫu là hàng hoá đánh dấu. Hàng mẫu đánh dấu được chấp nhận ở Anh miễn là hàng hoá này được đánh dấu một cách phù hợp næi bật bên ngoài hàng hoá và đánh dấu bằng một loại mực không xoá được. Mẫu có thể là từ ” SAMPLE” được đánh dấu bằng một loại mực khác màu và theo cách mà có thể dễ dàng nhìn thấy khi kiểm tra. Chứng từ vận tải cần thiết thường là hoá đơn thương mại. Trong hoá đơn thương mại cần chỉ ra rằng hàng hoá là hàng mẫu đã được đánh dấu không được bán hoặc không được dùng vào mục đích khác. §Ó nhập khẩu hàng mẫu không yêu cầu giấy chứng nhận xuất xứ mà chỉ yêu cầu vận đơn đường hàng không hoặc đường biển và hoá đơn thương mại đi kèm.
Tất cả hàng hoá là hàng mẫu phải được đánh dấu hoặc đục lỗ một cách phù hợp để được miễn thuế nhập khẩu và thuế VAT. Tất cả hàng hoá không đáp ứng được loại chứng từ và cách đánh dấu nêu trên đều phải thông qua thủ tục nhập khẩu thông thường và bị đánh thuế nhập khẩu cũng như thuế VAT như hàng nhập khẩu thông thường.
2. Chính sách thuế và thuế suất
Vương quốc Anh là một trong những nền kinh tế có tỷ suất thuế doanh nghiệp thấp nhất trong liên minh châu Âu EU, các biện pháp phân bổ thuế tốt và không có các loại thuế địa phương đánh vào lợi nhuận hay giá trị gia tăng. Đồng thời đây cũng là nước có mạng lưới thỏa thuận song phương chính thức về thuế rộng khắp nhất thế giới. Một đặc điểm quan trọng của các thỏa thuận thuế này là cắt giảm thuế mà các doanh nghiệp trích ra từ cổ tức, lãi và thu nhập của người lao động nộp cho chính phủ. Về thuế doanh nghiệp, mức thuế doanh nghiệp chuẩn ở Anh là 30% áp dụng cho cả doanh nghiệp nội địa và nước ngoài. Mức thuế này sẽ được giảm xuống còn 28% từ tháng 4/2008.
2.1 Thuế nhập khẩu
Biểu thuế của Anh hoàn toàn hài hoà với biểu thuế chung của EU. Tất cả những khoản thuế áp dụng trong giao dịch thương mại giữa 25 nước thành viên của EU đều được xoá bỏ. Tuy nhiên hàng hoá nhập khẩu từ các nước không thuộc EU vào Anh thì phải chịu thuế nhập khẩu.
Thuế nhập khẩu của Anh được tính dựa trên phần trăm của trị giá hàng hoá – gọi là thuế theo giá (Ad valorem) mặc dù vẫn có những hàng hoá phải chịu mức thuế chi tiết ( ví dụ bao nhiêu euros trên 1 kg hàng hoá)
Một số quy định cụ thể về thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng như sau:
+ Nguyên liệu thô: hầu hết được miễn thuế hoặc chịu mức thuế cao nhất là 4,5%; kim loại đôi khi chịu mức thuế cao hơn.
+ Bán thành phẩm: từ 2% đến 14%
+ Thành phẩm: 3% đến 20%
+ Nông sản: mức thuế thay đổi tuỳ theo từng mặt hàng cụ thể.
EU đã kí kết các hiệp định thương mại với rất nhiều nước. Những hiệp định này cho phép hàng hoá có thể được giảm thuế và chịu mức thuế suất bằng 0. EU cũng kí kết nhiều hiệp định với các nước thuộc khối EFTA, một số nước ở Địa Trung Hải và các nước Tây Âu, các nước ở Châu Phi, các nước thuộc vùng biển Châu Á Thái Bình Dương và vùng biển Caribê. Do đó rất nhiều hàng hoá nhập khÈu vào Anh được hưởng các điều khoản ưu đãi về thuế.
Ngoài ra, Anh còn áp dụng hệ thống thuế ưu đãi chung GSP (Generalised System of Preferences) cho phép hàng hoá nhập khẩu từ các nước đang phát triển được giảm thuế hoặc chịu mức thuế suất bằng 0.
2.2 Thuế giá trị gia tăng
Hầu hết hàng hoá nhập khẩu đều phải chịu thuế VAT. Hiện tại Anh có ba mức thuế: mức thuế tiêu chuẩn 17,5%, mức thuế đã được miễn trừ: 5% và mức thuế 0%. Những mặt hàng được miễn giảm thuế như nguyên nhiên liệu nội địa, các sản phầm tiết kiệm nhiên liệu, các sản phẩm vệ sinh phụ nữ hay ghế ngồi trong ô tô cho trẻ nhỏ. Mức thuế 0% được áp dụng cho các mặt hàng như thức ăn (không bao gồm đồ ăn trong nhà hàng hoặc cửa hàng bán đồ ăn nhanh), sách và báo chí, giày dép và quần áo cho trẻ con, các phương tiện giao thông công cộng. Ngòai ra cũng có những sản phẩm không chịu sự ảnh hưởng của thuế VAT như bảo hiểm, giáo dục và đào tạo, các hoạt động gây quỹ từ thiện hay các ấn phẩm thường niên cho thành viên trong các tổ chức. Bán, thuê các tòa nhà, khu đất thương mại cũng không bị thuế VAT chi phối. Thuế VAT được xác định dựa vào tổng trị giá hàng hoá, chi phí bảo hiểm, vận chuyển cộng thêm tổng thuế thu nhập phải trả.Tại Anh, nếu nhà nhập khẩu dùng CFSP (Customs Freight Simplified Procedures) thì hàng hóa nhập khẩu sẽ được thông quan nhanh hơn ở biên giới.
Thông thường hàng hoá nhập khẩu từ các nước không thuộc EU (các nước thứ ba) sẽ chịu mức thuế VAT giống với hàng hoá tương tự thuộc các nước EU.
Mức thuế VAT phổ biến của Anh là 17,5% mặc dù bắt đầu từ năm 1995 mức thuế đánh vào nhiên liệu nội địa đã giảm từ 8% xuống 5%. Rất nhiều các mặt hàng được miễn thuế hoặc chịu mức thuế suất VAT là 0%. Những sản phẩm chịu mức thuế 0% thì không bị đánh thuế VAT vào sản phẩm cuối cùng hoặc vào nguyên liệu đầu vào để sản xuất ra sản phẩm đó. Những sản phẩm được miễn thuế thì không phải chịu thuế VAT trên sản phẩm cuối cùng bán cho người tiêu dùng. Nhưng trong trường hợp này, các doanh nghiệp này vẫn phải chịu thuế VAT trên nguyên liệu đầu vào của sản phẩm đó.
Sau đây là danh sách các mặt hàng chịu mức thuế suất 0%.
+ Quảng cáo nhằm mục đích từ thiện.
+ Sản xuất và sửa chữa máy bay, trực thăng.
+ Mũ bảo hiểm xe đạp nếu đủ tiêu chuẩn an toàn.
+ Người mù và khiếm thị có thể mua một số thiết bị không tính thuế VAT hoặc ở mức miễn giảm thuế như sách đọc và thiết bị hỗ trợ thị lực.
+ Giày và mũ bảo hộ lao động có thể được hưởng mức VAT 0%
+ Sách, báo, tạp chí, ấn phẩm âm nhạc và bản đồ.
+ Các cửa hàng từ thiện và bán đồ nhằm quyên góp từ thiện.
+ Quần áo và giày dép cho trẻ em
+ Xây dựng và bán các tòa nhà với mục đích từ thiện, định cư nội địa.
+ Người khuyết tật có thể tiêu dùng một số hàng hóa hoặc dịch vụ không tính thuế VAT hoặc được miến giảm thuế bao gồm giường, xe hơi, đường dốc dành cho người khuyết tật, xe lăn và một số căn nhà có thang máy cho người khuyết tật.
+ Xuất khẩu và thông quan những sản phẩm và dịch vụ tới các nước trong nội khối hay ngoại khối EU
+ Thực phẩm bao gồm thịt, thức ăn nhanh và bánh nhưng không phải là các thực phẩm cung cấp cho các nhà hàng hay cửa hàng ăn nhanh, bánh kẹo bao gồm sôcôla và các thực phẩm ngọt khác, khoai tây chiên, hồ đào, và các loại rau thơm ăn nhanh khác, kem và trái thông, nước khoán và các loại đồ uống khác.
+ Container dùng cho hàng xuất khẩu từ các nước thuộc liên minh châu Âu hoặc cho các hàng hóa gửi đi từ Anh tới các khách hàng đã đăng kí thuế VAT tại một quốc gia thuộc EU khác.
+ Vận tải biển
+ Gây quỹ từ thiện có thể hưởng VAT đặc biệt
+ Nhà trên thuyền
+ Thiết bị máy dùng để sản xuất hàng hóa có thể được xuất khẩu hay chuyển đến một nước khác thuộc EU
+ Mũ bảo hiểm xe máy nếu đáp ứng được tiêu chuẩn an toàn
+ Du khách nước ngoài hoặc khách dừng chân có thể được hoàn thé nếu mua hàng hóa làm ở Anh
+ Ủng an toàn và mũ bảo hiểm công nghiệp
+ Những cải tiến hay tôn tạo các công trình được bảo vệ hoặc được lên danh sách hoặc các tượng đài
+ Các dịch vụ toàn cầu bao gồm sản xuất hàng hóa xuất khẩu, dịch vụ trung gian và tư vấn
+ Đóng, sửa chữa và lái tài tại các cảng của Anh
+ Vận tải hành khách có người lái hoặc đoàn thủy thủ, bao gồm các phương tiện giao thông, thuyền và hàng không
+ Cung cấp nước cho các hộ gia đình
Những mặt hàng và các đối tượng được miễn thuế bao gồm:
+ Quyên góp từ thiện cho bảo tàng, triển lãm nghệ thuật, sở thú, nhà hát, biểu diễn âm nhạc hoặc nhảy có thể được miến thuế VAT.
+ Các đồ nghệ thuật và đồ cổ được bán cho một tổ chức sưu tập cộng đồng dưới dạng thỏa thuận cá nhân, hoặc được dùng để giải quyết một phần hay toàn bộ thuế thừa kế, thuế chuyển giao vốn hoặc có nghĩa vụ thuế với HMRC.
+ Cá cược hoặc trò chơi bao gồm cá cược nhóm và các trò chơi cạnh tranh
+ Trò bingo bao gồm việc chơi trên internet, điện thoại, tivi hoặc radio
+ Bán hay cho thuê nhà
+ Ma chay
+ Chỗ đậu xe
+ Các hoạt động quyên quỹ từ thiện phù hợp với các tiêu chí được miễn thuế
+ Triển lãm và các sự kiện văn hóa tổ chức bởi chính quyền hoặc các tổ chức đủ tiêu chuẩn
+ Dịch vụ bác sỹ, nha sỹ và bác sỹ chuyên khoa được cung cấp bởi các tổ chức chăm sóc sức khỏe đã đăng ký
+ Dịch vụ giáo dục bao gồm đào tạo chuyên tu, nghiên cứu, dịch vụ kiểm tra hoặc chụp ảnh cho trường học có thể được miễn thuế nếu được cung cấp bởi các tôt chức tin cậy
+ Dịch vụ tài chính như cho vay, bảo hiểm, tín dụng, factoring, cổ phần và chứng khoán
+ Đầu tư vàng và các danh mục đầu tư đủ điều kiện đáp ứng được miễn thuế
+ Dịch vụ chăm sóc sức khỏe cung cấp bởi các bệnh viện, trạm xá hoặc dịch vụ chăm sóc tại nhà
+ Bảo hiểm bao gồm các dịch vụ cung cấp bởi Friendly Societies, các quỹ dược phẩm, bảo hiểm được cung cấp cùng với các hàng hóa và dịch vụ khác được cung cấp ở ngoài lãnh thổ Anh
+ Đất và tài sản bao gồm bán đất và các tòa nhà – nhưng nhà cung cấp đất hay tài sản có thể chọn miễn thuế và thuế tiêu chuẩn
+ Xổ số bao gồm trò chơi xổ số trên internet
+ Nhà trên thuyền bao gồm chỗ đậu xe cho người sở hữu thuyền
+ Dịch vụ bưu chính cung cấp bởi bưu điện và thư bảo đảm
+ Phí chuyển thư bảo đảm
+ Tài trợ hoặc gây quỹ từ thiện
+ Các dịch vụ thể thao và thể chất như yoga,…
3. Quy định về bao gói, nhãn mác
Nước Anh yêu cầu hàng hoá phải có nhãn mác thể hiện nguồn gốc, cân nặng, kích thước và thành phần cấu tạo của sản phẩm để bảo vệ lợi ích người tiêu dùng. Nhãn mác hay nhãn hiệu phải gắn với bất cứ một mặt hàng nào khi đem ra bán lẻ. Nếu như sản phẩm không thể gắn hay đóng dấu nhãn mác thì những thông tin về hàng hoá phải được ghi trên phiếu đóng gói đi kèm sản phẩm hoặc ghi trên một tờ riêng giới thiệu về sản phẩm. Mặc dù đơn vị mét vẫn được dùng để đo kích thước và khối lượng hàng hoá nhưng việc sử dụng nhãn mác với cả đơn vị đo bằng mét và đơn vị đo tiêu chuẩn vẫn được cho phép sử dụng ở Anh.
Yêu cầu về nhãn mác đối với thuốc trừ sâu:
Ngoài việc tuân thủ Nghị định 91/414/ECC do cục liên bang môi trường ban hành, việc bán và sử dụng sản phẩm thuốc trừ sâu còn được quản lí bởi Hệ thống phân loại của cộng đồng chung Châu Âu (European Communities Classification) cũng như các quy định về bao gói và nhãn mác áp dụng với sản phẩm là thuốc trừ sâu ra đời năm 1994. Các sản phẩm thuốc trừ sâu bao gồm: chất diệt cỏ, chất diệt côn trùng, chất diệt nấm, sơn khử mùi, chất bảo quản gỗ. Việc nhập khÈu và bán các sản phẩm này sẽ bị coi là bất hợp pháp nếu không thông báo, kiểm tra, và không được sự cho phép của Cơ Quan về An Toàn Thuốc Trừ Sâu (Pesticide Safety Directorate Department)
Yêu cầu về nhãn mác đối với hàng hóa là thực phẩm:
Những sản phẩm không có xuất xứ Châu Âu và không được tự do lưu chuyển tại Châu Âu phải tuân theo những tiêu chuẩn về bao gói và nhãn mác. Những sản phẩm thức ăn dành cho người và động vật mà có chứa chất GM (GENNETICALLY MODIFIED) phải đựợc đóng nhãn mác một cách thích hợp. Để biết thêm thông tin về các quy định về bao gói và nhãn mác có thể vào Website của Cơ quan về tiêu chuẩn lương thực, thực phẩm của Anh (UK Food Standard Agency).
4. Quy định về kiểm dịch động thực vật
Quy trình kiểm dịch động vật sống
Hầu hết động vật nhập khẩu vào Anh đều phải thông qua quy trình kiểm dịch và động vật phải cách li trong 6 tháng trước khi nhập vào Anh. Quy trình kiểm dịch đối với động vật sống diễn ra như sau:
Chọn cơ quan kiểm dịch:
Đầu tiên nhà xuất khẩu động vật sang Anh phải chọn cơ quan kiểm dịch cho con vật của mình.
Giả sử bạn là người xuất khẩu động vật, bạn cần xem xét 2 yếu tố sau:
+ Bạn có hài lòng với sự chăm sóc mà cơ quan kiểm dịch dành cho động vật của bạn không
+ Nơi bạn sống có cách xa cơ quan kiểm dịch không vì bạn phải đến thăm con vật của bạn.
Đặt chỗ ở cho động vật:
Sau khi chọn cơ quan kiểm dịch bạn cần đặt chỗ ở cho con vật. Bạn nên đặt chỗ trước vào những tháng nghỉ. Bạn nên kí kết hợp đồng với giám đốc cơ quan kiểm dịch. Trong hợp đồng cần thoả thuận rõ những điều khoản sau:
+ Điều khoản về việc chuyển con vật tới địa điểm kiểm dịch khác hay tái xuất khẩu.
Nếu bạn muốn chuyÓn động vật tới một nơi kiểm dịch khác hay tái xuất khẩu cho người khác thì bạn phải thông báo trước. Nếu bạn không thông báo, bạn phải trả tiền các khoản phí thay cho việc thông báo.
+ Điều khoản về tình trạng động vật bị chết trong quá trình kiểm dịch
Bạn nên thoả thuận rõ bạn được bồi thường bao nhiêu tiền nếu con vật của bạn bị chết trong khi kiểm dịch.
+ Điều khoản về đặt cọc và những khoản tiền đặt trước.
+ Điều khoản về sự trì hoãn.
+ Điều khoản về các khoản phí
+ Bao gồm phí vận chuyển, bảo hiểm, phí của thức ăn bổ sung, phí thú y và các khoản phí khác
+ Điều khoản về việc thăm nom động vật trong quá trình kiểm dịch.
Thuê công ty vận chuyển:
Bạn nên thuê công ty vận chuyển để mang động vật của bạn đến cảng dỡ và chịu trách nhiệm đối với sự an toàn của động vật trong quá trình vận chuyển đến cơ quan kiểm dịch.
Xác định sân bay hoặc cảng đến của động vật:
Lấy giấy phép nhập khẩu:
Thông thường các cơ quan kiểm dịch sẽ thay mặt bạn giải quyết tất cả các loại giấy tờ liên quan đến việc xin cấp giấp phép nhập khẩu
Tiêm vaxcin cho động vật trước khi nhập khẩu vào Anh:
Thông thường nước Anh không yêu cầu bất cứ 1 loại giấy chứng nhận kiểm dịch động thực vật hay chứng nhận tiêm vaccin trước khi động vật của bạn được nhập khẩu vào Anh.Tuy nhiên đối với mèo của Úc hay chó hoặc mèo của của Malaysia thì giấy chứng nhận sức khoẻ động vật là bắt buộc.
Trường hợp động vật sống nhập khẩu vào Anh không cần kiểm dịch:
Chương trình PETS của Anh cũng cho phép những con vật nhất định (chó, mèo) của một số nước nhất định vào Anh mà không cần kiểm dịch miễn là động vật đạt được một số tiêu chuẩn nhất định.. Chương trình PETS bắt đầu có hiệu lực từ ngày 28/2/2000 và chỉ áp dụng với chó và mèo của một số nước.
Những nước được hưởng ưu đãi của chương trình PETS bao gồm: Andorra, Autralia, Belgium, Denmark, Finland, France, Germany, Gibraltar, Greece, Iceland, Italy.
Những động vật được PETS thông qua là chó và mèo đã từng sinh sống ở những nước này trong 6 tháng và ngoài ra còn phải đạt các yêu cầu sau:
+ Đã được xử lí bằng con chip điện tử
+ Đã tiêm vắc- xin phòng dại
+ Đã được Bộ Nông Nghiệp và Lương thực thực phẩm của Anh xét nghiệm máu.
+ Đã được cấp giấy chứng nhận sức khoẻ chính thức
Các bệnh lây nhiễm đã được chữa trị trước khi được nhập khẩu
Các bệnh lây nhiễm đã được chữa trị trước khi được nhập khẩu
5. Quyền sở hữu trí tuệ
Luật bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của Anh khá khắt khe, toàn diện và có hiệu lực mạnh mẽ. Nước Anh đã kí một loạt các công ước quốc tế liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ bao gồm công ước về thành lập tổ chức thế giới về quyền sở hữu trí tuệ, công ước Pari về việc bảo hộ tài sản công nghiệp, công ước Berne về bảo hộ các tác phÈm văn học và nghệ thuật, Hiệp ước hợp tác về bằng sáng chế, công ước Geneva về sản phẩm máy ảnh ghi âm và công ước toàn cầu về bản quyền. Ở Anh các quy định về quyền sở hữu trí tuệ bảo vệ các quyền về bằng sáng chế, bản quyền và thương hiệu.
6. Quy định về tiêu chuẩn đối với hàng hoá và dịch vụ
Tất cả hàng hoá nhập khẩu vào Anh phải được ghi tên nước xuất xứ (nước sản xuất) theo yêu cầu của hải quan. Việc ghi tên nước xuất xứ trên hàng hoá phải được thiết kế theo cách thức và ở vị trí do các quy định pháp luật điều chỉnh hoạt động nhập khẩu hàng hoá đó qui định.
Để nhận dạng được nước xuất xứ thật khi hàng hoá đó được sản xuất hoặc lắp ráp tại hơn một nước thì nước xuất xứ (nước sản xuất) phải là nước mà hàng hoá đó được chế biến ở giai đoạn cuối cùng để trở thành thành phẩm hoặc đó phải là hàng hoá có sự biến đổi căn bản tức là biến đổi về nguyên vật liệu để tạo thành sản phẩm khác. Ví dụ việc cho thêm đường vào hoa quả để sản xuất nước hoa quả không được coi là sự biến đổi căn bản nhưng việc biến quặng nóng chảy thành các tấm thép kim loại thì được coi là biến đổi căn bản. Qui định về chế biến hàng hoá của Anh khá phức tạp và yêu cầu một sự am hiểu khá tường tận hàng hoá cũng như quá trình chế biến hàng hoá để thành sản phẩm cuối cùng.
7. Văn hoá kinh doanh
Người Anh được coi là kín đáo, dè dặt trong lối cư xử, cách ăn mặc cũng như lời nói. Họ nổi tiếng về thái độ lịch sự, tính nguyên tắc và đặc biệt là tính hài hước.
Cách chào hỏi
Người Anh khá dè dặt trong cách chào hỏi. Ở trường học hay ở chỗ làm thì câu chào hỏi thông thường nhất là ” Hello”, “Hi”, “Good morning”. Ngoài ra cũng còn những cách chào hỏi khác.
+ Bắt tay : Là cách chào hỏi thông thường nhất giữa người Anh với nhau. Bắt tay cũng trở thành một hình thức giao tiếp khi bạn được giới thiệu với một người khác.
+ Hôn : Hôn nhẹ vào má là cách chào nhau của những người bạn thân khi lâu ngày mới gặp nhau.
Lời mời
Những lời mời như “Drop in anytime” (Hãy đến thăm tôi vào bất cứ lúc nào), hay ” Come see me soon” (Đến thăm tôi vào một ngày gần nhất nhé) thường là những lời mời thông dụng ở Anh nhưng hiếm khi được hiểu theo nghĩa đen. Thông thường nếu được mời bạn nên gọi điện trước khi đến thăm người đó. Nếu bạn được mời qua thiệp hay thư mời thì bạn nên trả lời người mời bạn à bẹn có đến được hay không.
Đừng bao giờ nhận lời mời nếu bạn không muốn đi. Bạn có thể từ chối bằng cách nói rằng: ” Thank you for inviting me, but I will not be able to come” (Cám ơn đã mời tôi nhưng có thể tôi sẽ không đến được). Nếu sau khi đã nhân lời mời mà không di được thì bạn nên goi điện càng sớm càng tốt để thông báo là bạn không đến được và nhớ nói lời xin lỗi.
Khi được mời dùng bữa bạn nên có quà cho chủ nhà. Hoa, sôcôla hay một món quà nhỏ là phù hợp. Bạn có thể gửi thiệp cám ơn hoặc gọi điện để thể hiện cảm kích của mình khi được mời.
Giao tiếp
+ Hầu hết người Anh nói vừa phải, kiểm soát được giọng nói của mình, không nói to và không hoa chân múa tay.
+ Không phải tất cả người Anh đều ăn nói lưu loát nhưng bạn nên nói câu hoàn chỉnh và cuối câu bạn nên hạ thấp giọng
+ Hài hước đóng một vai trò quan trọng khi đàm phán trong kinh doanh. Người Anh cũng thường dùng lời nói mỉa mai để châm chọc lại đối thủ của mình hoặc để thể hiện sự không đồng ý hoặc bày tỏ thái độ coi khinh.
+ Khi người Anh quyết định kí kết hợp đồng hợp tác kinh doanh với bạn thì họ thường thẳng thắn và không ngần ngại nói ra suy nghĩ của mình. Họ cũng sẽ không ngần ngại nói “không” khi quyết định không hợp tác kinh doanh với bạn, tất nhiên họ sẽ nói với thái độ lịch sự.
+ Người Anh không thích những cuộc thảo luận om sòm, to tiếng. Nếu cuộc tranh luận đang trở nên căng thẳng ở mức đỉnh điểm thì họ thường uống một chút rượu hay xin lỗi và đi ra ngoài.
Thái độ đối với giờ giấc
Người Anh rất coi trọng sự đúng giờ. Nếu bạn hẹn gặp một người Anh lúc 3 giờ thì chắc chắn anh ta sẽ có mặt ở nơi hẹn đúng 3 giờ. Vì người Anh rất coi trọng thời gian nên nhịp độ cuộc sống của họ rất hối hả. Ở Anh tất cả mọi người đều cố gắng đến đúng giờ. Bạn sẽ bị coi là bất lịch sự nếu bạn chỉ đến muộn một vài phút. Nếu bạn không thÓ đến đúng giờ hãy gọi điện trước cho người bạn hẹn gặp và hỏi anh ta rằng như thế có phiền tới anh ta không và nói lời xin lỗi. Sau đây là một vài lưu ý cần nhớ:
+ Bạn nên đến đúng giờ hẹn với giám đốc, giáo sư hay các chuyên gia
+ Bạn có thể đến bất cứ lúc nào trong khoảng thời gian diễn ra bữa tiệc cocktail hoặc tiệc chiêu đãi.
+ Bạn nên đi sớm hơn một vài phút nếu đó là một cuộc họp, một buổi xem phim, nghe hoà nhạc hoặc đám cưới.
+ Nếu bạn đựơc mời đến nhà một người Anh dùng bữa lúc 7.30 thì bạn không nên đến đúng giờ mà nên đến muộn hơn từ 10 đến 15 phút.
Cách ăn mặc
Cách ăn mặc thích hợp nhất của các doanh nhân là quần áo vét, hoặc áo sơ mi. Tuy nhiên cần lưu ý những điều sau trong cách ăn mặc (đặc biệt đối với các nam doanh nhân)
+ Không để bút chì, bút hoặc bất cứ thứ gì trong túi áo sơ mi hoặc áo vét.
Tuy nhiên nếu muốn có thể để để một chiếc khăn tay lụa trong túi áo vét.
+ Không đeo cà vạt loè loẹt
+ Không đeo cà vạt có sọc chéo vì mọi người sẽ nghĩ bạn là thành viên của một tổ chức quân đội và người ta có thể sẽ hỏi bạn là cà vạt bạn đeo có ý nghĩa gì.
Cách ăn uống
+ Người Mỹ thường dùng dĩa để cắt thức ăn sau đó lại chuyển sang khác để ăn nhưng đây được coi là hành động thiếu lịch sự và không đẹp mắt trong văn hoá ăn uống của người Anh. Vì vậy khi đến Anh hãy tập dùng dao bằng tay phải và lấy thức ăn bằng dĩa ở tay trái.
+ Giữ đầu sắc và nhọn của dao luôn hướng xuống phía dưới
+ Thông thường các bữa ăn trong kinh doanh được tổ chức ở một quán rượu và bữa ăn sẽ chỉ là một bữa ăn nhẹ. Tuy nhiên những doanh nhân cấp cao thường ăn ở những nhà hàng sang trọng hoặc ăn tại phòng ăn dành cho quan chức cấp cao của công ty. Bữa ăn thường được kéo dài từ 7h đến 11 giờ tối.
+ Nếu bạn được mời thì bạn là người chủ động kết thúc bữa ăn vì chủ nhà sẽ không muốn kết thúc bữa ăn trước.
Tặng quà
+ Tặng quà không là một phần thuộc văn hoá kinh doanh của người Anh. Điều này có nghĩa là các doanh nhân Anh ít khi nhận quà biếu. Tuy nhiên bạn vẫn có thể tặng quà có giá trị nhỏ như bút, sách, hoa, rượu… Đặc biệt tránh tặng những món quà có giá trị lớn như vàng bạc, trang sức, đồ gốm sứ….
+ Khi tặng hoa, cần tránh tặng những hoa sau: hoa hồng đỏ, hoa li trắng, hoa cúc.
Nhưng điều nên và không nên
Khi ở Anh, bạn hãy:
+ Xếp hàng: Người Anh luôn xếp hàng có trật tự và chờ đợi kiên nhẫn ví dụ như khi đi xe bus. Nếu bạn chen lấn, xô đẩy thì sẽ bị coi là bất lịch sự.
+ Hãy nói “Excuse me”
+ Hãy trả tiền trước khi đi: Bạn nhớ trả tiền đồ uống bạn gọi ở quầy bar hoặc quán rượu.
+ Hãy nói “Please” và “Thank you”
+ Hãy che miệng khi ngáp hoặc ho
+ Bắt tay: Khi được giới thiệu với một người khác bạn nên dùng tay phải để bắt tay và bắt lấy tay phải của người đó.
+ Hãy nói “sorry”: Bạn vô tình xô vào ai, hãy nói “sorry” thâm chí lỗi không phải là ở bạn. Điều này dã trở thành một thói quen, một nếp sống ở Anh.
+ Hãy mỉm cười
+ Hãy lái xe bên trái
Và những điều không nên:
+ Không chào tất cả mọi người bằng một nụ hôn. Hôn chỉ dành cho bạn thân hoặc những người họ hàng với nhau
+ Tránh nói to ở nơi công cộng
+ Sẽ là bất lịch sự nếu bạn liếc nhìn ai ở nơi công cộng
+ Không hỉ mũi ở nơi công cộng
+ Không vỗ lưng hoặc ôm hôn
+ Không phát ra tiên “ợ” khi ăn xong. Nếu bạn không thể kìm nén được thì nên che miệng lại và nói xin lỗi mọi người ngay sau đó.
+ Không nói khi miệng đầy thức ăn. Nếu không bạn sẽ coi là bất lịch sự.
+ Không hỏi những câu hỏi cá nhân hoặc câu hỏi quá riêng tư.